Công dụng của Mangan

Cát Mangan có thành phần hóa học cơ bản là Mn(OH)4, hoặc KMnO4. Từ nguồn quặng nguyên liệu sau khi khai thác qua quá trình nghiền và tuyển từ ướt bằng nam châm vĩnh cửu sẽ cho nguồn cát mangan thô. Tiếp theo là công đoạn nghiền, sàng phân loại kích thước hạt theo yêu cầu và tiến hành đóng bao.

Cát Mangan được sản xuất bằng cách xử lý kĩ càng với MgCl2 và KMnO4 sau đó được ổn định bằng cách phủ bên ngoài cát lớp vỏ có khả năng oxy hóa (MnO2.H2O). Vỏ bọc này cung cấp cho hạt một khả năng lọc tiếp xúc và bản thân trung gian này cũng làm tăng khả năng oxi hóa của hạt. Không những vậy nó còn tạo cho hạt một dải vận hành rộng hơn bất cứ một chất lọc trung gian nào. 

Đặc điểm của cát Mangan là hạt màu nâu đỏ, khô rời, có góc cạnh (làm tăng diện tích tiếp xúc với nước). Cát mangan lọc nước vô cùng hữu hiệu, có thể xử lý nước nhiễm Phèn và Sắt ở mức cao gấp 3 – 5 lần cho phép.

Hạt Mangan

Mangan được sử dụng rất phổ biến trong các hệt thống, thiết bị xử lý nước giếng khoan, bị ô nhễm. Nó có tác dụng khử phèn, mùi, sát, kim loại nặng, chất lơ lửng, độc hại, asen,…

Ưu điểm của cát Mangan

  • Tăng độ an toàn cho chất lượng nước sau xử lý.
  • Vận hành đơn giản, đưa trực tiếp vào các bể lọc đang sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể.
  • Giá cả thấp hơn nhiều so với các loại chất hấp phụ khác.
  • Có tuổi thọ cao nhờ khả năng chống mài mòn lớn.
  • Có thể sử dụng lâu dài và nhiều lần.

Trả lời